Tự bào chế các thuốc đơn giản nhưng nhiều công dụng từ những loại thảo dược
Dưới đây là một số bài thuốc giúp bạn tham khảo có thể chữa được một số các bệnh như sau.
STT |
Tên thuốc |
Bộ phận dùng |
Thành phần hóa học |
Công dụng |
Cách dùng- Liều dùng |
Chú ý |
1 |
Bạch chỉ Radix Angelicae dahuricae |
Rễ phơi sấy khô |
Tinh dầu, tinh bột, coumarin |
Làm thuốc giảm đau |
Ngày dùng 4-12g. Dạng thuốc sắc hay hoàn, tán |
|
2 |
Binh lang ( hạt cau) Semen Arecae |
Hạt |
Tanin, dầu béo, alcaloid |
Chữa sán, giúp tiêu hóa, chữa viêm ruột, lỵ, ngực bụng chướng đau, thủy thũng, sốt rét, cước khí sưng đau |
Ngày 4-6g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán, để trị sán thường phối hợp với hạt Bí ngô, để trị sốt rét phối hợp với Thường sơn |
|
3 |
Bình vôi Tuber Stephaniae glabrae |
Gốc thân |
Alcaloid |
Làm thuốc an thần, chữa mất ngủ, sốt nóng, nhức đầu, khó thở, chữa đau dạ dày |
Ngày dùng 3-6g bột củ hoặc 10-15ml rượu thuốc 10% |
|
4 |
Bạch mao căn Rhizoma Imperatae |
Thân rễ |
Glucose, fructose, acid hữu cơ, muối khoáng |
Chữa sốt, tiểu tiện ít, tiểu buốt, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu cam, chữa hen suyễn |
Rễ cỏ tranh kết hợp với Râu ngô, Mã đề làm thốc lợi tiểu, thanh nhiệt, kết hợp với Xa tiền tử chữa đi tiểu ra máu. Ngày 10-40g, dạng thuốc sắc |
Phụ nữ có thai không nên dùng |
5 |
Bạch linh Poria |
Quả thể của nấm |
Đường, các hợp chất triterpenoid, các chất khoáng |
Chữa ăn uống kém tiêu, đầy chướng, bí tiểu tiện, ho có đờm, tiêu chảy |
Ngày 6-12g. Dạng thuốc sắc,hoàn, tán, thường được sử dụng phối hợp với các vị thuốc khác |
|
6 |
Bồ công anh Lacturaindica L |
Lá, cành |
Flavonoid,chất nhựa |
Trị nhọt độc, sưng vú do tắc tia sữa, tràng nhạc. Chữa đau dạ dày, ợ chua, táo bón |
Ngày 8-30g sắc uống. Lá tươi giã nát đắp ngoài |
Ung nhọt đã vỡ không nên dùng |
7 |
Bông mã đề Plantago major L |
Toàn cây |
Flavonoid, vitamin K, muối kali |
Chữa phù phũng, bí tiểu tiện, đi tiểu ra máu, ho lâu ngày, viêm khí quản, đau mắt đỏ, mụn nhọt |
Ngày 10-20g lá hoặc 6-12g hạt dưới dạng thuốc sắc. Lá tươi giã nhỏ đắp lên mụn nhọt, toàn cây nấu thành cao đặc chữa bỏng |
|
8 |
Cát căn Radix Puerarie |
Rễ củ |
Tinh bột, flavonoid |
Chữa sốt, cảm nóng, khát nước, ban sởi mới phát, giải nhiệt. Chế tinh bột làm thực phẩm, làm thuốc |
8-12g mỗi ngày, dạng thuốc sắc. Có thể chế bột (tinh bột) pha nước uống |
|
9 |
Cam thảo Radix Glycyrrhizae |
Rễ, thân rễ |
Saponin, flavonoid |
Chữa cảm, viêm họng, mụn nhọt,đau dạ dày.Chữa tiêu chảy, kém ăn,mệt mỏi |
2-9g mỗi ngày.Dạng thuốc sắc, cao thuốc, bột thường dùng phối hợp với các vị thuốc khác |
|
10 |
Cúc hoa vàng Flos Chysanthemi indici |
Hoa |
Tinh dầu, flavonoid, vitamin A, acid amin |
Thuốc chữa nhức đầu, chóng mặt, cao huyết áp,hoa mắt, đau mắt đỏ, mắt mờ, chảy nước mắt, đinh độc, mụn nhọt sưng đau. Dùng đế ướp chè, nấu rượu |
Ngày 2-10g dưới dạng thuốc sắc |
|
11 |
Cẩu tích Rhizoma Cibotii |
Thân rễ đã cạo sạch lông, phơi hay sấy khô của cây Lông culi |
Tinh bột, tanin, sterol, acid hữu cơ |
Chữa viêm đa khớp, đau khớp, đau lưng, phong thấp, tay chân nhức mỏi. Làm thuốc bổ thận, chữa đau dây thần kinh do thái hóa cột sống, người già thận yếu đi tiểu nhiều |
10-18g mỗi ngày, dạng thuốc sắc, ngâm rượu. Thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác |
|
12 |
Can khương (gừng) Rhizoma Zingiberis Praeparata
|
Thân rễ |
Tinh dầu, tinh bột |
Gừng tươi chữa cảm lạnh, nhức đầu, ngạt mũi, ho có đờm, nôn mửa, bụng đầy chướng, làm gia vị, làm mứt, cất tinh dầu làm thuốc. Gừng khô chữa đau bụng lạnh, ăn kém tiêu, tiêu chảy, ho suyễn và thấp khớp. |
Ngày 2-10g, sắc hoặc hoàn tán, thường phối hợp với các vị thuốc khác |
|
13 |
Cửu khổng Concha Haliotidis |
Vỏ một số loài Bào ngư |
Các muối vô cơ, chủ yếu là calci cacbonat |
Chữa đau dạ dày, cầm máu, kém mắt |
Thường được nung lên, tán thành bột để dùng, mỗi ngày 3-6g bột thuốc. 5-30g mỗi ngày dạng nước sắc từ bột |
|
14 |
Đỗ trọng bắc Cortex Eucommiae |
Vỏ thân |
Nhựa, tinh dầu |
Thuốc bổ thận, gân cốt, chữa đau lưng, mỏi gối,đi tiểu đêm nhiều lần, liệt dương, phụ nữ khó có thai, động thai. Chữa cao huyết áp |
5-12g mỗi ngày dạng thuốc sắc, ngâm rượu hay cao lỏng |
|
15 |
Đại hoàng Radixet Rhizoma Rhei |
Rễ, thân rễ |
Anthranoid, tanin |
Liều nhỏ có tác dụng lợi tiêu hóa, liều cao tẩy nhẹ trong trường hợp táo bón, làm thuốc bổ đắng cho người mới ốm dậy, người già thiếu máu, biếng ăn |
Thuốc bổ 0,15g-0,3g ; thuốc nhuận 0,2-0,4g ; tẩy 0,1-4,0g. Dạng dùng: thuốc sắc, cao, cồn, siro |
|
16 |
Đinh hương Flos Caryophylii |
Nụ hoa |
Tinh dầu |
Chữa viêm nhiễm đường hô hấp như viêm xoang, hắt hơi, sổ mũi. Kích thích tiêu hóa, chữa đau bụng lạnh, đầy hơi, nấc, nôn, thổ tả. Chữa phong thấp, đau xương, nhức mỏi, chân tay lạnh. Tinh dầu làm thuốc sát trùng |
Ngày 1-4g, dùng riêng hoặc phoiis hợp trong các bài thuốc sắc, bột, hoàn hoặc ngâm rượu |
|
17 |
Đại hồi Fructus Anisistellati |
Quả |
Tinh dầu |
Làm gia vị, chế rượu mùi, cất tinh dầu làm hương liệu. Chữa đau bụng lạnh, đầy chướng, nôn mửa |
Ngày 4-8g dạng rượu thuốc |
|
18 |
Hòe hoa Flos Sophoraejaponicae |
Nụ hoa |
Flavonoid, chủ yếu là rutin |
Nụ hoa hòe sao đen chữa xuất huyết, chảy máu cam, ho ra máu, băng huyết. Nụ hoa sống chữa cao huyết áp, đau mắt. |
Ngày 8-16g dạng thuốc hãm hoặc sắc |
|
19 |
Hồng hoa Flos Carthami |
Hoa |
Flavonoid, các sắc tố màu vàng, polysaccharid |
Chữa kinh nguyệt không đều, viêm buồng trứng, ứ huyết, chấn thương tụ máu. Chữa đại tiểu tiện không thông ở phụ nữa đẻ. Chữa xuất huyết não do xơ cứng mạch máu não. Dùng làm thuốc nhuộm thực phẩm |
Ngày 3-8g. Dạng thuốc sắc hay ngâm rượu, thường dùng phối hợp với các vị thuốc khác |
Phụ nữa có thai và đang hành kinh không dùng
|
20 |
Hoàng liên chân gà Rhizoma Coptidis |
Thân rễ |
Alcaloid, chủ yếu là berberin, palmatin, columbamin |
Thuốc bổ đắng, chữa tiêu hóa kém, viêm loét dạ dày. Chữa lỵ, viêm ruột, ung nhọt, lở ngứa, miệng lưỡi lở, thổ huyết, chảy máu cam, trĩ. Dịch chiết nhỏ vào mắt chữa đau mắt đỏ |
2-12g một ngày, dạng thuốc sắc, cao lỏng, thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác |
|
21 |
Hoàng đằng Radix et Caulis Fibraurea |
Thân già và rễ |
Alcaloid, chủ yếu là palmatin |
Làm giảm viêm, chữa viêm ruột, viêm bàng quang, viêm gan, đau mắt, mụn nhọt, sốt nóng, kiết lỵ, hồi hộp, mất ngủ. Làm nguyên liệu chiết palmatin |
Ngày 6-12g, dạng thuốc sắc |
|
22 |
Hoàng bá Cortex Phellodendri |
Vỏ thân, vỏ cành già đã cạo bỏ lớp bần |
Alcaloid, chủ yếu là berberin, palmatin |
Chữa viêm màng não, viêm phổi, viêm tại giữa có mủ, viêm xoang hàm mạn tính. Chữa viêm âm đạo do trùng roi, phụ nữ khí hư, kiết lỵ, tiêu chảy. Chữa viêm gan cấp tính, sốt, bụng chướng. Chữa cao huyết áp |
Ngày dùng 4-16g, dạng thuốc sắc, rượu thuốc |
|
23 |
Ích mẫu Herba Leonuri japonici |
Toàn thân trừ gốc rễ |
Alcaloid, flavonoid, tanin |
Chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, rong kinh, thống kinh, ứ máu tích tụ sau khi đẻ, cao huyết áp |
Ngày dùng 10-20g, dạng thuốc sắc hoặc cao thuốc, thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác |
Không dùng cho phụ nữ có thai |
24 |
Kim ngân hoa Flos Lonicerse |
Hoa sắp nở |
Flavonoid, saponin, tinh dầu |
Tiêu độc, hạ nhiệt, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng. Chữa viêm gan mạn tính, viêm gan virus. Chữa viêm cầu thận cấp tính, chữa sốt xuất huyết |
Ngày dùng 12-16g. Dạng thuốc sắc, hãm, cao. Dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác |
|
25 |
Kinh giới Herba Elsholtziae ciliatae |
Toàn thân trừ gốc rễ |
Tinh dầu |
Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa. Chữa phụ nữ sau khi sinh bị trúng phong, băng huyết, rong kinh, đại tiện ra máu |
Ngày dùng 10-16g cây tươi hay 30g khô dạng thuốc sắc, hãm, có khi giã nát dùng tươi |
|
26 |
Liên nhục Nelumbo nucifera Gaetn – Nelumbonaceae
|
Hạt |
Tinh bột, protein |
Dưỡng tâm, an thần |
Ngày dùng 6-15g |
|
27 |
Liên tâm Embryo Nelumbinis |
Lá mầm lấy từ hạt cây Sen |
Alcaloid |
An thần,gây ngủ, thanh nhiệt |
Ngày dùng 4-10g dạng thuốc sắc |
Trong tâm sen có chứa độc tính. Vì vậy muốn sử dụng làm thuốc trước tiên phải khử độc rồi mới dùng vào thang thuốc. Khử độc bằng cách sao tâm sen |
28 |
Lạc tiên Herba Passiflorae |
Toàn thân trừ gốc rễ |
Alcaloid, flavonoid, saponin |
Làm thuốc ngủ, an thần, chữa suy nhược thần kinh, kinh nguyệt sớm, đau bụng nhiệt (thường phối hợp với các vị thuốc khác như lá dâu, lá vông) |
Ngày 8-20g dạng thuốc sắc hoặc cao lỏng, thường dùng kết hợp với các vị thuốc khác |
|
29 |
Ngưu tất Radix Achiranthis bidentatae |
Rễ phơi sấy khô |
Saponin triterpenoid, hydratcarbon |
Dùng sống trị cổ họng sưng đau, ung nhọt, chấn thương tụ máu, bế kinh, tiểu tiện ra máu, viêm khớp. Tẩm rượu trị đau lưng, mỏi gối, chân tay co quắp, tê bại |
Ngày dùng 3-9g, dạng thuốc sắc |
|
30 |
Nhân sâm Radix Ginseng |
Rễ |
Saponin, vitamin, đường, tinh bột |
Thuốc bổ, chữa bệnh thần kinh suy nhược, ăn ít, ho suyễn, nôn mửa, hồi hộp, sợ hãi |
2-6g một ngày. Dạng thuốc bột, thuốc sắc, cao lỏng, rượu thuốc |
|
31 |
Ngũ bội tử Galla chinensis |
Tổ đã phơi hoặc sấy khô của sâu ký sinh trên cây Muối |
Tanin |
Làm thuốc săn da, chữa đau bụng tiêu chảy, chữa lỵ, xuất huyết, nôn ra máu, chảy máu cam, ra nhiều mồ hôi, chữa ho, lở loét |
Ngày dùng 4-8g, dạng thuốc sắc, bột hoặc viên. Dung dịch Ngũ bội tử 5-10% ngậm điều trị các vết lở loét trong miệng. Nước sắc dùng ngoài để rửa trị lở loét,bỏng |
|
32 |
Ngũ gia bì Schefflera heptaphylla |
Vỏ thân |
Saponin, tanin, tinh dầu |
Vỏ Ngũ gia bì sắc nước uống thay chè làm ăn ngom cơm, chữa đau lưng, nhức xương, tê bại chân tay, phù thũng |
Ngày dùng 10-20g dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu |
|
33 |
Nghệ vàng (khương hoàng) Rhizoma Curcumae longae |
Thân củ |
Tinh đàu, curcumin |
Làm gia vị, chất màu. Chữa huyết ứ, phụ nữ kinh nguyệt không đều, bế kinh, sau khi đẻ huyết xấu không ra hết, ứ huyết sưng đau, chấn thương tụ máu, chữa đau dạ dày, dùng ngoài chữa vết thương lâu lên da non, vết bỏng |
Ngày 2-10g, dạng bột hay thuốc sắc, dùng riêng hay kết hợp với các vị thuốc khác. Nghệ tươi giã nhỏ vắt lấy nước bôi chỗ lở loét, vết bỏng. Làm nguyên liệu chiết xuất curcumin |
Không dùng cho phụ nữ có thai |
34 |
Ngải cứu Artemisia vulgaris L |
Toàn thân trừ gốc rễ |
Tinh dầu, flavonoid |
Điều kinh, an thai, chữa lỵ, thổ huyết, máu cam, băng huyết, đau dây thần kinh, chữa tăng huyết áp |
Ngày 6-12g, sắc hoặc hãm, chia làm 3 lần uống. Uống vào tuần lễ trước khi có kinh. Có thể dùng dạng bột, ngày 5-10g. Lá sao nóng chườm vào chỗ đau |
|
35 |
Nhân trần Herba Adenosmatis caerulei |
Thân cành |
Tinh dầu, flavonoid |
Chữa bệnh hoàng đản, viêm gan, tiểu vàng, tiểu đục,dùng cho phụ nữ sau khi đẻ (dùng riêng hay phối hợp Ích mẫu) để giúp tiêu hóa, ăn ngon cơm |
Ngày dùng 8-20g, dạng thuốc sắc, thuốc viên, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác |
|
36 |
Ô tặc cốt Os Sepiellae seu Sepiae |
Mai phơi hay sấy khô của con Cá mực |
Các muối calci, acid hữu cơ, vitamin |
Chữa viêm loét dạ dày tá tràng, chữa loét mũi, viêm tai chảy nước, cầm máu, lao lực |
4-8g một ngày, dạng thuốc bột hay thuốc viên |
|
37 |
Phan tả diệp Cassia angustifolia |
Lá |
Anthranoid, flavonoid, acid hữu cơ |
Liều thấp nhuận tràng, liều cao có tác dụng tẩy mạnh. Cầm máu, kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của nấm gây bệnh ngoài da |
Ngày 1-2g làm thuốc nhuận tràng, 3-4g làm thuốc tẩy. Dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc trà hãm |
Thận trọng cho người có thai, cho con bú |
38 |
Quế nhục Cortex Cinnamomi |
Vỏ thân |
Tinh dầu |
Chữa bệnh do lạnh như chân tay lạnh, đau bụng lạnh, tiêu chảy. Còn dùng cho phụ nữ khó thai nghén |
1-4g/ngày, dạng thuốc sắc, hãm, thường dùng phối hợp với các vị thuốc khác |
|
39 |
Râu ngô Styli et stigmata Maydis (Stylus Maydis) |
Vòi và núm phơi khô của hoa cây Ngô đã già và cho bắp |
Saponin, tinh dầu, chất nhầy, muối khoáng |
Làm thuốc thông tiểu tiện trong các bệnh về tim, đau thận, tê thấp, sỏi thận. Chữa viêm túi mật, chữa viêm gan, vàng da |
Dùng nước sắc hoặc nấu thành cao lỏng ngày uống 10-20g râu Ngô |
|
40 |
Sài đất Wedelia chinensis (Obs) Merr |
Phần trên mặt đất |
Flavonoid, Coumarin |
Làm thuốc tiêu độc, dùng khi bị rôm sẩy, mụn nhọt sưng tấy, đinh độc, sưng vú, sốt phát ban. Chữa viêm họng, viêm phế quản mãn tính |
Ngày dùng 20-40g dạng thuốc sắc. Có thể dùng 100g tươi, giã, vắt lấy nước uống 1-2 lần trong ngày, bã đắp vào chỗ sưng đau |
|
41 |
Tam thất Radix Notoginseng |
Củ |
Saponin |
Thuốc bổ, cầm máu (chữa thổ huyết, băng huyết, rong huyết, sau đẻ máu hôi không ra hết, lỵ ra máu) , ung nhọt, sưng do chấn thương, thiếu máu nặng, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu |
Ngày dùng 4-8g. Dạng thuốc sắc, hầm với thức ăn hoặc thuốc bột. Dùng ngoài có tác dụng cầm máu tại chỗ |
|
42 |
Tang bạch bì Cortex mori Albae Radicis |
Vỏ của rễ của cây dâu tằm |
Tanin, tinh dầu, flavonoid |
Chữa ho, lợi tiểu, hạ huyết áp, an thần, hạ sốt, giảm đau. Chữa hen suyễn, khó thở |
Ngày 6-12g, dạng thuôc sắc |
|
43 |
Táo nhân Semen Zizyphi jujubae |
Hạt táo ta |
Dầu béo, saponin |
Thuốc ngủ, an thần |
Người lớn uống 15-20 hạt có tác dụng trấn tĩnh và gây ngủ. Táo nhân sao đen (hắc táo nhân) dùng dạng thuốc sắc, phối hợp với các vị thuốc khác |
|
44 |
Tô mộc Lignum Sappan |
Gỗ bỏ vỏ chẻ và phơi khô |
Tanin, acid galic |
Chữa lỵ ra máu, chảy máu đường ruột, tiêu chảy do nhiễm trùng đường ruột. Chữa đau bụng kinh, bế kinh, hậu sản ứ huyết (phối hợp với Hương phụ, Ngải cứu) |
6-12g một ngày, dạng thuốc sắc, hoàn, tán, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác |
|
45 |
Thảo quyết minh Semen Cassiae torae |
Hạt già |
Anthranoid, dầu béo |
Chữa đau mắt đỏ, quáng gà, nhức đầu, cao huyết áp, mất ngủ, táo bón |
Ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc hoặc giã giập, pha như chè. (Thảo quyết minh sao vàng chữa các chứng cao huyết áp, sao đen chữa đau mắt đỏ, chữa mất ngủ) |
Người bị tiêu chảy không dùng |
46 |
Thảo quả Fructus Amomi aromatici |
Quả |
Tinh dầu |
Chữa đau bụng đầy chướng, ngực đau, tiêu chảy, ho có nhiều đờm, đờm đặc gây khó thở. Làm gia vị, cất tinh dầu làm hương liệu |
Ngày dùng 4-8g, dạng thuốc sắc, dừng riêng hay phối hợp các vị thuốc khác |
|
47 |
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae perenne |
Vỏ quả quýt |
Tinh dầu, flavonoid, vitamin |
Chữa tiêu hóa kém, ngực bụng đầy, ợ hơi, nôn mửa, tiêu chảy, ho nhiều đờm |
Ngày dùng 4-12g. Dạng thuốc sắc, thuốc bột, phối hợp trong các bài thuốc |
|
48 |
Thông thảo Medulla Tetrapanacis |
Lõi thân |
Protein, chất béo |
Chữa tiểu tiện bí tắc, tiểu tiện đau, nước tiểu đỏ. Chữa phù nề, làm thuốc lợi sữa khi đẻ không ra sữa, ít sữa |
Ngày dùng 3-10g dạng thuốc sắc. Thường phối hợp trong các phương thuốc lợi sữa |
|
49 |
Vông nem Erythria variegata |
Vỏ thân |
Alcaloid, tanin, flavonoid |
An thần, chữa mất ngủ, viêm ruột, tiêu chảy, lỵ, phong thấp, viêm da lở nước |
Ngày uống 4-6g lá khô, hoặc 8-12g vỏ thân, dạng thuốc sắc, cao lỏng, hoàn |
|
50 |
Ý dĩ Semen Coicis |
Nhân hạt đã phơi hoặc sấy khô từ quả chín |
Carbonhydrad, chất béo |
Thuốc bồi bổ cơ thể, chữa tê thấp, phù thũng, viêm ruột, viêm phổi, tiêu chảy mãn tính, sỏi thận |
Ngày dùng 10-30g. Dùng riêng hay phối hợp các vị thuốc khác |
|